I) THÔNG SỐ SÁCH
Tên sách: Hướng tới phát triển bền vững Tây Nguyên
Tác giả: Lê Văn Khoa – Phạm Quang Tú (Viện tư vấn Phát triển CODE)
Khổ sách: 16 x 22 cm
Số trang: 528 trang
Loại bìa: Bìa mềm, tay gập
II) GIỚI THIỆU SÁCH
1) Viện tư vấn phát triển CODE:
Là tổ chức khoa học & công nghệ, hoạt động trong lĩnh vực nghiên cứu thực tiễn, phân tích chính sách và tư vấn hướng tới mục tiêu phát triển bền vững; đảm bảo hài hòa lợi ích và mối quan hệ giữa kinh tế, xã hội và môi trường trong tiến trình phát triển và hội nhập quốc tế của Việt Nam và các nước trong khu vực song Mê Kông.
2) Về tác phẩm:
Đây là một cuốn sách cần đọc, ít nhất đối với những người có liên quan theo cách này hay cách khác với Tây Nguyên, hoặc quan tâm đến Tây Nguyên.
Tây Nguyên là một vùng rất quan trọng. Nó được coi là “mái nhà của Đông Dương”. Mái nhà yên vững thì ngôi nhà an lành. Mọi tác động và chuyển động trên cao nguyên này đều ảnh hưởng đến một khu vực rộng lớn, và là ảnh hưởng sâu đậm, lâu dài.
Tây Nguyên lại là một vùng rất đặc trưng về nhiều mặt.
Về tự nhiên, nó nằm trong danh mục trên dưới một trăm vùng sinh thái quan trọng nhất của thế giới. Biến đổi về sinh thái ở đây liên quan đến toàn thế giới; và đương nhiên trước hết tác động trực tiếp, thậm chí có tính quyết định sống còn, tới các vùng lân cận.
Đây cũng là vùng đặc biệt giàu có về tài nguyên. Về mặt này, có thể có mấy điều cần nói: Vốn tài nguyên đó gần như còn nguyên vẹn sau năm 1975. Và sự quá giàu có, bao giờ cũng vậy, dễ gây ảo tưởng vô tận. Người ta thường nói đến “Lời nguyền tài nguyên”, quá giàu có tài nguyên đôi khi lại là cái bẫy nguy hiểm trong phát triển.
Đặc trưng về mặt xã hội của Tây Nguyên càng nổi bật hơn. Tây Nguyên không chỉ khác biệt với vùng Kinh, mà cả với các vùng dân tộc thiểu số khác trong cả nước: từ nguồn gốc và đặc điểm các tộc người; cơ cấu xã hội, cổ truyền, cận đại, và những chuyển động phức tạp trong thời hiện đại; đến lịch sử riêng biệt của Tây Nguyên trong toàn bộ tiến trình lịch sử chung của cộng đồng các dân tộc trên đất nước ta... Tất cả những điều đó - sâu sắc, lâu dài, phong phú và phức tạp - tạo nên “không gian văn hóa” Tây Nguyên, nền tảng của tồn tại và phát triển.
3) MỤC LỤC
Lời giới thiệu
Lời mở đầu
Chương I. CƠ SỞ Lí LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG VÙNG
I.1. PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
I.1.1. Sự hình thành và phổ biến của khái niệm
I.1.2. Nội dung của phát triển bền vững
I.1.3. Kinh tế xanh: Con đường đi đến phát triển bền vững
I.1.4. Phát triển bền vững ở Việt Nam
I.2. VÙNg
I.2.1. Khái niệm vùng
I.2.2. Phân vùng
I.2.3. Chính sách phát triển vùng
I.3. PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG VÙNG
I.3.1. Nội dung của phát triển bền vững vùng
I.3.2. Tây Nguyên trong hệ thống phân vùng của Việt Nam
Chương II. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, LỊCH SỬ VÀ XÃ HỘI VÙNG TÂY NGUYÊN
II.1. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN TÂY NGUYÊN
II.1.1. Vị trí địa lí
II.1.2. Địa hình
II.1.3. Khí hậu
II.1.4. Tài nguyên đất
II.1.5. Tài nguyên rừng
II.1.6. Tài nguyên nước
II.1.7. Tài nguyên khoáng sản
II.1.8. Tài nguyên cảnh quan-du lịch
II.2. KHÁI QUÁT LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN TÂY NGUYÊN
II.2.1. Về tên gọi Tây Nguyên
II.2.2. Lịch sử Tây Nguyên
II.3. TỔNG QUAN HỆ THỐNG CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN TÂY NGUYÊN
II.3.1. Nhóm chủ trương chính sách tổng thể
II.3.2. Nhóm chính sách về ngành và lĩnh vực
II.4. MỘT SỐ BIẾN ĐỔI KINH TẾ VÀ VĂN HÓA XÃ HỘI Ở TÂY NGUYÊN TỪ SAU 1975 ĐẾN NAY
II.4.1. Kinh tế
II.4.2. Văn hóa-xã hội
Chương III. CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC Ở TÂY NGUYÊN
III.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÁC NHÓM DÂN TỘC Ở TÂY NGUYÊN
III.1.1. Dân tộc Kinh
III.1.2. Nhóm dân tộc thiểu số mới đến
III.1.3. Nhóm dân tộc tại chỗ Tây Nguyên
III.2. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC NHÓM DÂN TỘC Ở TÂY NGUYÊN
III.2.1. Quan hệ cộng sinh
III.2.2. Quan hệ cạnh tranh
Chương IV. PHÁT TRIỂN KINH TẾ Ở TÂY NGUYÊN
IV.1. TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ
IV.2. ĐẦU TƯ
IV.2.1. Vốn đầu tư
IV.2.2. Hiệu quả đầu tư
IV.3. PHÁT TRIỂN CÁC NGÀNH KINH TẾ
IV.3.1. Khái quát
IV.3.2. Lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản
IV.3.3. Lĩnh vực công nghiệp
IV.3.4. Lĩnh vực dịch vụ
IV.4. CƠ CẤU THÀNH PHẦN KINH TẾ
IV.5. KINH TẾ ĐỐI NGOẠI
IV.6. ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG CẠNH TRANH CỦA VÙNG TÂY NGUYÊN
IV.6.1. Chỉ số Năng lực Cạnh tranh cấp tỉnh (PCI)
IV.6.2. Đánh giá chỉ số phát triển kinh tế bền vững cấp tỉnh (ESI)
IV.6.3. Đánh giá những điểm mạnh, yếu của nền kinh tế Tây Nguyên
Chương V. QUẢN Lí, SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TÂY NGUYÊN
V.1. QUẢN Lí, SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN ĐẤT ĐAI
V.1.1. Hiện trạng quản lí sử, dụng đất đai
V.1.2. Những vấn đề đặt ra trong quản lí, sử dụng đất đai
V.2. QUẢN Lí, SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN RỪNG
V.2.1. Hiện trạng quản lí, sử dụng tài nguyên rừng
V.2.2. Những vấn đề đặt ra trong quản lí, sử dụng tài nguyên rừng
V.3. QUẢN Lí, SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN NƯỚC
V.3.1. Hiện trạng quản lí, sử dụng tài nguyên nước
V.3.2. Những vấn đề đặt ra trong quản lí, sử dụng tài nguyên nước
V.4. QUẢN Lí, sử dụng TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN
V.5. MÔI TRƯỜNG TÂY NGUYÊN
V.5.1. Phát triển kinh tế xã hội và sức ép đối với môi trường
V.5.2. Thực trạng suy thoái tài nguyên và ô nhiễm môi trường
Chương VI. NGHÈO VÀ phân hóa giàu nghèo Ở TÂY NGUYÊN
VI.1. HIỆN TRẠNG NGHÈO Ở TÂY NGUYÊN
VI.1.1. Quan niệm và các thang đánh giá về nghèo
VI.1.2. Tình trạng nghèo ở Tây Nguyên
VI.2. PHÂN HÓA GIÀU-NGHÈO Ở TÂY NGUYÊN
VI.2.1. Hiện trạng phân hóa giàu-nghèo
VI.2.2. Nghèo và phân hóa giàu-nghèo giữa các nhóm dân tộc trên địa bàn Tây Nguyên
VI.3. NGUYÊN NHÂN NGHÈO Ở TÂY NGUYÊN
VI.3.1. Khả năng huy động các nguồn lực hạn chế
VI.3.2. Tính dễ bị tổn thương của người nghèo trước các biến động
VI.3.3. Các chiến lược ứng phó của người nghèo ít hiệu quả
VI.3.4. Hiệu quả của một số chính sách hỗ trợ chưa cao
Chương VII. PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG VÙNG TÂY NGUYÊN
VII.1. ĐÁNH GIÁ TỔNG QUÁT VỀ THỰC TRẠNG TÂY NGUYÊN HIỆN NAY
VII.1.1. Những thành quả đạt được
VII.1.2. Những vấn đề đặt ra đối với phát triển bền vững Tây Nguyên
VII.2. TÍNH ĐẶC THÙ VÀ CÁC LỢI THẾ ĐỂ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG TÂY NGUYÊN
VII.2.1. Tính đặc thù của Tây Nguyên
VII.2.2. Các lợi thế để phát triển Tây Nguyên bền vững
VII.3. QUAN ĐIỂM và ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG TÂY NGUYÊN
VII.3.1. Thay đổi nhận thức một cách toàn diện về vùng Tây Nguyên
VII.3.2. Phát triển Tây Nguyên dựa trên các điều kiện đặc thù
VII.3.3. Phát triển Tây Nguyên cần đảm bảo sự phát triển hài hòa giữa tăng trưởng kinh tế với bảo vệ môi trường, ổn định xã hội, đa dạng văn hóa và đảm bảo an ninh quốc phòng
VII.3.4. Phát triển Tây Nguyên cần đặt trong mối liên hệ với các vùng miền lân cận và định hướng phát triển chung của cả nước trên cơ sở xác định “chức năng” phát triển của vùng Tây Nguyên.
VII.3.5. Phát triển Tây Nguyên cần đặt trong bối cảnh toàn cầu hóa và biến đổi khí hậu
VII.4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG TÂY NGUYÊN
VII.4.1. Nhóm giải pháp về hoạch định chính sách phát triển
VII.4.2. Nhóm giải pháp về các vấn đề xã hội và an ninh quốc phòng
VII.4.3. Nhóm giải pháp về phát triển kinh tế và cơ sở hạ tầng xã hội
VII.4.4. Nhóm giải pháp về quản lí sử dụng tài nguyên và môi trường
Tài liệu tham khảo
4) Điểm nhấn
“Với mong muốn góp thêm một lời giải cho những câu hỏi vừa nêu, từ cuối năm 2011, Viện Tư vấn Phát triển (CODE) đã thực hiện một chương trình nghiên cứu về ”Thực trạng và đề xuất các giải pháp phát triển bền vững vùng Tây Nguyên”. Bên cạnh việc khai thác nguồn số liệu thứ cấp để phản ánh những vấn đề nền tảng, vĩ mô, CODE cũng đã tiến hành nhiều chuyến điều tra, nghiên cứu thực địa, tọa đàm và hội thảo tại Tây Nguyên nhằm minh họa, đối chiếu, bổ sung cho các vấn đề cụ thể. Đặc biệt, trong năm 2012 và 2013, tập thể tác giả đã tổ chức nghiên cứu sâu tại 6 cộng đồng dân tộc tại chỗ thuộc 5 tỉnh Tây Nguyên bao gồm: cộng đồng Ba Na ở làng Plei Tơ Nghia - phường Quang Trung - Tp. Kon Tum - Tỉnh Kon Tum; cộng đồng Xê Đăng ở làng Tu Rằng - xã Măng Cành - huyện Kon Plong - tỉnh Kon Tum; cộng đồng Gia Rai ở làng Del - xã Ia Tô - Huyện Ia Grai - tỉnh Gia Lai; cộng đồng Ê Đê ở buôn Akô Dhông - phường Tân Lợi - thành phố Buôn Ma Thuột - tỉnh Đắk Lắk; cộng đồng M’Nông ở bon Bu Zấp - xã Nhân Cơ - huyện Đắk R’lấp - tỉnh Đắk Nông; và cộng đồng Mạ ở thôn Nào Lồng - xã Lộc Bắc - huyện Bảo Lâm - tỉnh Lâm Đồng.”
(trích Lời mở đầu, Phát triển bền vững Tây Nguyên, Lê Văn Khoa – Phạm Quang Tú (Viện tư vấn Phát triển CODE), NXB Tri thức, 2014).