Tên sản phẩm: cloramin B Sec – Khử trùng nước sinh hoạt
Mô tả ngoại quan:
Chi tiết sản phẩm:
- Tên sản phẩm: Cloramin B - Khử trùng nước sinh hoạt
- Công thức : C6H5SO2NClNa.3H20
- Loại sản phẩm : Phụ gia thức ăn gia súc & thuốc thú y
Công dụng / Ứng dụng:
Mô tả sản phẩm:
CHLORAMIN B
(C6H5SO2NClNa.3H20)
Là chất tẩy rửa sát trùng dạng bột có đặc tính đa năng, hạn sử dụng lâu dài không bị giảm hiệu quả sử dụng. Có tính năng tiệt trùng cao.
Thành phần: Sodium benzensulfochloramin
Hàm lượng: : Active Clorine min 25%
NaOH max 0,8%
Tên và địa chỉ của nhà sản xuất: Bochemie, sro. Lidická 326.
Bohumin 735 95 Cộng hòa Séc
Hướng dẫn sử dụng:
Chất tẩy được hòa tan nước ở nhiệt độ 30oC đến 35oC theo thành phần quy định.Để có được dung dịch 1% ta cần hòa tan 100gam Chloramin B vào 10 lít nước. Ở bề mặt hay những vật dụng cần tẩy trùng nhiễm bẩn nặng cần phải được làm sạch trước khi dùng chất tẩy.
Phạm vi sử dụng |
Phạm vi tác dụng |
Nồng độ phần trăm |
Thời gian có tác dụng |
Tẩy trùng bề mặt |
Vi khuẩn, nấm |
2% 5% |
30 phút 15 phút |
Tẩy trùng bề mặt |
Vi khuẩn, nấm, vi rút |
2% |
60 phút |
Bề mặt bị nhiễm khuẩn nặng |
Vi khuẩn, Nấm, vi rút |
2% 5% |
120 phút 60 phút |
Tẩy trùng nước uống |
|
1 gam/1000l |
30 phút |
Với bề mặt sau khi được tầy trùng bằng Chloramin B có tiếp xúc với thực phẩm cần được rửa sạch bằng nước uống.
Những quy định về an toàn:
Chloramin B rất nhạy cảm với mắt, cơ quan hô hấp và da. Dung dịch của nó cũng có những ảnh hưởng tương tự, đặt biệt những màn nhày, nó liên quan đến sự cô cạn, đại diên của Clo ở trạng thái tự do và sự nhạy cảm cá nhân.
Khi làm việc với Chloramin B cần thiết phải có phương tiện bảo vệ ( sự thông gió, hút gió ), và tỷ lệ hỗn hợp cao nhất là tác nhân có hại cho môi trường làm việc, đối với các quy tắc vệ sinh ( NPK-P/Clo ) phải hợp lý ( trung bình tỷ lệ NPK-P/Clo là 3 mg/lm3 ). Trong mọi thời điểm, bụi bặm phải được tẩy rửa tới mức thấp nhất và phải tuyệt đối ngăn cách sự tiếp xúc giữa da, màn nhày và dung dịch.
Khi làm việc với Chloramin B phải sử dụng các thiết bị bảo vệ cá nhân như: trang thiết bị bảo vệ da, bảo vệ mắt và nơi làm việc, không thể phân chia bừa bãi tỷ lệ NPK-P/Clo cũng phải bảo vệ bộ máy hô hấp ( dùng găng tay, kính, mặt nạ và các thiết bị lọc để ngăn cách Clo… ). Khi tiếp xúc với dung dịch hóa chất , nhất thiết phải dùng găng tay và phải luôn luôn dùng các thiết bị cá nhân, khi chúng bị hỏng phải thay thế ngay.
Trong khi làm việc phải luôn luôn chú ý đến các nguyên tắc vệ sinh cá nhân, đặc biệt không được ăn uống và hút thuốc trong lúc làm. Trước bữa ăn và sau khi hoàn thành công việc, phải vệ sinh da bằng nước ấm và xà phòng. Những vùng da bị nhiễm độc cũng có thể được điều trị bằng kem ĐẶC TRỊ.
Chú ý:
không sử dụng với các hóa chất khác, có thể thải ra khí gây khó chịu.
R22 : rất độc hại nếu nuốt phải
R31 : khi chất tiếp xuc với axit sẽ thải ra khí độc.
R36/37/38 : gây khó chịu cho mắt, hệ hô hấp và da
S7 : luôn đóng kín bình đựng hóa chất.
S26 : trong trường hợp bị dính vào mắt cần nhanh chóng rửa ngay với thật nhiều nước sạch sau đó đến gặp bác sĩ.
S37/39: đeo găng tay, kính bảo vệ mắt và mặt nạ bảo vệ mặt.
S46 : nếu nuốt phải cần nhanh chóng tới gặp bác sĩ và mang theo nhãn sử dụng.
S50 : không được trộn lẫn với các chất tẩy rửa khác.
Hướng dẫn sơ cứu:
-Khi hít phải không khí có chứa Clo: phải đưa người bị thương ra thở không khí trong lành và ngăn cản bất kì sự ma sát kể cả sự đi lại và đưa ngay đến bác sĩ điều trị.
-Khi nuốt phải: cho uống ½ lít nước ấm hoặc cho tạm dùng 3 thìa nhỏ than y tế trong ½ lít nước, không cố để nôn ra. Sau đó đưa ngay đến bác sĩ.
-Khi bị bắn vào mắt: rửa sạch trong thời gian ít nhất là 10-15 phút bằng nước uống và đưa ngay đến bác sĩ.
-Khi bắn vào quần áo và da: tháo bỏ quần áo bị bắn và rửa vùng da đó bằng nước nóng và xà phòng, kể cả trường hợp có thể bôi kem dưỡng da.
-Khi bị thương nặng đến sức khỏe, bị bắn vào mắt và khi ăn phải thì phải tìm đến sự cấp cứu của y tế, kể cả trường hợp phải hỏi ý kiến để nắm được các bước điều trị tiếp, khi tiến hành cấp cứu ban đầu hoặc có sự giúp đỡ ban đầu của y tế với trung tâm thông tin về thuốc độc ( TIS ): bệnh viện đa khoa diều trị bệnh nghề nghiệp Vysehradska 49, 128 21. Praha 2. Tel: 02/293868 không chậm trễ.
Bảo quản:
Chất tẩy rửa phải được bảo quản ở nơi khô ráo có khoảng cách thích hợp với nguồn nhiệt. Nhiệt độ bảo quản từ -20oC đến +30oC. Không để chất tẩy tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời.
Cách hủy bao bì: có thể rửa và hấp bao bì rồi sử dụng để tái chế hoặc hủy bỏ.
Đóng gói: 35kg (50kg)
Số đăng ký lưu hành:
VNDP-HC-080-11-01
BOCHEMIE, sro, Lidická 326, 735 95 Bohumin, Czech Republic
Nội dung trên đươc trích từ bản tiêu chuẩn xí nghiệp của Bộ y tế nước Cộng hòa Séc và bản PND 50-115-97***, đã được dịch công chứng ngày 7.11.2001, số 3686 quyển 02 TP/CC-SCC/DGT.