divivu logo
KALI SULPHATE – K2SO4
KALI SULPHATE – K2SO4
| Chia sẻ |
KALI SULPHATE – K2SO4
Cập nhật cuối lúc 15:29 ngày 17/04/2018, Đã xem 975 lần
  Đơn giá bán: Liên hệ
  Model:   Bảo hành: 12 Tháng
  Tình trạng: Còn hàng
Hãng vận chuyển Xem chi tiết
Từ: Hải Phòng Chuyển đến:
Số lượng: Cái Khối lượng: 0 g
Phí vận chuyển: 0 Gộp vào đơn hàng
Tổng chi phí: 0 đ
Nhà cung cấp (Đã được xác thực)
CÔNG TY HÓA CHẤT HẢI PHÒNG™
CÔNG TY HÓA CHẤT HẢI PHÒNG™
406 Hùng Vương, Hồng Bàng, Hải Phòng
hoachathaiphong.com
022.5354.1888 - 022.5354.1999
vietmyhaiphong01@gmail.com
Chưa cập nhật hỗ trợ trực tuyến
Chi tiết sản phẩm
KALI SULPHATE – K2SO4 
Kali sunphat là nguồn cung cấp Kali được sử dụng phổ biến, có tên gọi khác là SOP (Sulfate of Potash). Kali tồn tại trong khoáng vật ở dạng ion dương K+. Kali sunfat - K2SO4 ít tồn tại ở dạng nguyên chất trong tự nhiên, thay vào đó, nó thường hỗn hợp với các muối chứa Mg, Na và Cl. Các khoáng vật này cần chu trình để tách được thành phần K2SO4. Trong lịch sử, kali sulphat được tạo ra từ phản ứng KCl với axit sulfuric hoặc phản ứng tổng hợp phân hủy KCl với Natri sunphat. Tuy nhiên, sau đó người ta tìm thấy rất nhiều khoáng vật có thể khai thác để sản xuất K2SO4.  Khoáng vật chứa K như Kainite hoặc Schoenite được khai thác và được sục rửa cần thẩn bằng nước và dung dịch muối để loại bỏ phụ phẩm và sản xuất K2SO4. Ở New Mexico (Mỹ), K2SO4 được tách từ quặng langbeinite nhờ phản ứng với KCl

  Đặc điểm và Thông số kĩ thuật của Kali sunphat:

 
Đặc điểm – Tính chất
Mô tả
Tinh thể nhỏ, mịn, màu trắng, không mùi
Nhiệt độ nóng chảy
1.069 °C
Nhiệt độ sôi
1.689 °C
Độ hòa tan
111g/L (20oC)
Thông số kĩ thuật
Độ tinh khiết
≥ 98%
K2O
50%
S
≥ 17%
pH
7.0
Độ ẩm (H2O)
≤ 0.5%
 
 
 
 
 
 
 
 
Ứng dụng chính của Kali sunphat:
Trong nguyên liệu phân bón:
Kali và lưu huỳnh là hai nguyên tố thiết yếu cho sự phát triển của cây
 
-    Nguồn nguyên liệu cung cấp K và S cho phân bón.  Kali là nguyên tố cần thiết để hoàn thiện nhiều chức năng  quan trọng của cây trồng như kích hoạt phản ứng enzyme, tổng hợp protein, cấu thành đường và tinh bột, điều hòa lưu thông của nước trong lá cây và tế bào. Tỷ lệ  K trong K2SO4 tương đương với các loại muối Kali khác, ngoài ra còn bổ sung thêm S là yếu tố cần thiết cho quá trình sinh trưởng của cây trồng, đặc biệt là cho quá trình tổng hợp protein và chức năng enzyme.  Đối với một số loại đất hoặc cây trồng cần tránh bổ sung Cl- như thuốc lá, dứa, lê... thì SOP là lựa chọn phù hợp. Nhưng phân Kali sulfat có độ hòa tan chỉ bằng 1/3 KCl nên ít được sử dụng ở dạng hòa tan để đưa vào nước tưới tiêu trừ khi có nhu cầu về S.
-     Khác với MOP, SOP không phải là chất có pH quá cao, (thực tế MOP có độ pH cao hơn) không làm tăng pH của đất cũng là một lợi điểm của loại phân này.
Biểu hiện của cây thiếu kali

Ứng dụng khác của Kali sunphat (Potassium sulfate):

-     Muối thô đôi khi cũng được dùng trong sản xuất thủy tinh
-     Dùng làm chất giảm lóe sáng nòng súng, ống đẩy đạn
Bảng thuộc tính chi tiết của sản phẩm
  KALI SULPHATE – K2SO4  KALI SULPHATE – K2SO4
   
Nhận xét sản phẩm
Chưa có nhận xét gì về sản phẩm
Hãy đăng nhập để viết nhận xét cho sản phẩm